64 ký hiệu báo lỗi trên xe ô tô cần biết để lái xe an toàn

0

Với những người điều khiển xe ô tô, việc hiểu ý nghĩa của các đèn báo trên xe sẽ giúp tài xế xử lý các sự cố kịp thời. Nhưng mỗi ký hiệu, mỗi màu sắc đèn báo sẽ thể hiện cho các lỗi khác nhau. Trong bài chia sẻ dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn các ký hiệu báo lỗi trên xe ô tô và cách khắc phục lỗi hiệu quả nhé!

Đèn báo lỗi ô tô xuất hiện ở đâu?

Ngay khi phát hiện ra những dấu hiệu bất thường, trên bảng táp lô ô tô sẽ phát ra các đèn cảnh báo và các ký hiệu báo lỗi để người lái tránh được những sự cố đáng tiếc trên hành trình di chuyển.

Mỗi đèn báo ký hiệu sẽ có ý nghĩa riêng và được chia thành các nhóm màu chính như sau: 

  • Đèn báo màu đỏ: Cảnh báo các lỗi của xe hoặc là các tình huống nguy hiểm.
  • Đèn báo màu vàng: Thông báo các lỗi xe cần kiểm tra.
  • Đèn báo màu xanh: Thông báo các hệ thống đang hoạt động trên xe.

Bảng biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô

Các ký hiệu đèn báo lỗi trên xe ô tô gồm có 64 lỗi, dưới đây là các lỗi đó: 

Bảng ký hiệu báo lỗi trên ô tô
Bảng ký hiệu báo lỗi trên ô tô
  1. Đèn cảnh báo lỗi phanh tay: Do bạn quên chưa hạ phanh tanh khi xe bắt đầu chạy. Nếu như đã hạ phanh tay mà đèn vẫn sáng thì có thể là do công tắc phanh đã bị cài đặt sai, mức dầu phanh thấp hoặc do áp suất thủy lực bị mất…
  2. Đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát: Do động cơ cao hơn mức an toàn cho phép hoặc động cơ bị quá nhiệt. Nguyên nhân có thể do két nước bị tắc, nước làm mát bị thiếu, quạt két nước hoặc bơm nước bị trục trặc… Đây là đèn báo nguy hiểm cần dừng xe ngay lập tức vào nơi an toàn và kiểm tra xe.
  3. Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp: Do áp suất dầu xuống thấp. Có thể là do bơm dầu bị lỗi, van an toàn bị kẹt, xe bị thiếu dầu, sử dụng không đúng loại dầu nhớt,… 
  4. Đèn cảnh báo lỗi trợ lực lái điện: Do hệ thống trợ lực lái điện đang gặp trục trặc, cảm biến trợ lực bị lỗi… 
  5. Đèn cảnh báo lỗi túi khí: Khi túi khí bị hỏng, pin hết điện, chốt an toàn bị lỗi, cảm biến bị lỗi… 
  6. Đèn cảnh báo lỗi ắc quy: Do ắc quy hết bình, nguyên nhân có thể do ắc quy yếu, máy phát điện bị trục trặc…
  7. Đèn báo khóa vô lăng: Do vô lăng xe bị khóa. Nguyên nhân thường do xoay vô lăng khi đã tắt máy hoặc tắt máy nhưng quên trả về N hoặc P.
  8. Đèn báo bật công tắc khóa điện: Do bật công tắc khóa điện.
  9. Đèn cảnh báo chưa thắt dây an toàn: Chưa thắt dây an toàn hoặc dây an toàn bị lỗi.
  10. Đèn báo hiệu trên ô tô báo cửa xe đang mở: Cửa ô tô chưa đóng kín.
  11. Đèn cảnh báo nắp capo đang mở: Nắp capo đang mở.
  12. Đèn cảnh báo cốp xe đang mở: Cốp xe đang mở.
  13. Đèn cảnh báo lỗi động cơ (Check Engine): Do hệ thống động cơ hoặc các hệ thống liên quan bị lỗi.
Đèn cảnh báo từ 13 - 18
Đèn cảnh báo từ 13 – 18
  1. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc hạt Diesel: Đèn báo khi bộ lọc hạt Diesel bị lỗi.
  2. Đèn cảnh báo lỗi gạt mưa tự động: Khi hệ thống gạt mưa tự động bị lỗi.
  3. Đèn báo sấy nóng bugi/dầu Diesel: Khi bugi đang sấy nóng.
  4. Ký hiệu báo lỗi trên oto cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp: Áp suất dầu xuống thấp. Nguyên nhân có thể do xe bị thiếu dầu, bơm dầu bị lỗi, sử dụng không đúng loại dầu nhớt, van an toàn bị kẹt…
  5. Đèn cảnh báo lỗi phanh ABS: Do hệ thống chống bó cứng phanh ABS bị lỗi. Thường do cảm biến bị bẩn. 
  6. Đèn báo hiệu ô tô cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử: Khi hệ thống cân bằng điện tử bị tắt. 
  7. Đèn cảnh báo áp suất lốp: Khi áp suất lốp đang ở mức thấp.
  8. Đèn cảnh báo lỗi cảm biến mưa: Khi cảm biến gạt mưa bị lỗi.
  9. Đèn cảnh báo lỗi má phanh: Khi má phanh bị lỗi, thường là má phanh bị mòn. 
  10. Đèn báo sấy kính sau: Đèn bật sáng khi sấy kính sau bật.
  11. Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động: Hộp số tự động bị lỗi.
  12. Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo: Hệ thống treo bị lỗi, nguyên nhân có thể là do bộ phận dẫn hướng, bộ phận đàn hồi,… gặp trục trặc.
  13. Đèn cảnh báo lỗi giảm xóc: Khi hệ thống giảm xóc bị lỗi, cần kiểm tra sớm.
  14. Đèn cảnh báo lỗi cánh gió sau: Cánh gió ở vị trí lệch chuẩn, làm giảm độ cân bằng, cản trở tốc độ của xe… cần sớm kiểm tra.
  15. Đèn cảnh báo lỗi đèn ngoại thất: Khi hệ thống đèn ngoại thất bị lỗi.
  16. Đèn cảnh báo lỗi đèn phanh: Đèn phanh phía sau bị lỗi.
  17. Đèn cảnh báo lỗi cảm biến ánh sáng: Khi cảm biến ánh sáng bị lỗi.
Tín hiệu cảnh báo từ 31 - 40
Tín hiệu cảnh báo từ 31 – 40
  1. Ký hiệu đèn báo lỗi trên ô tô cảnh báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha: Do đèn pha đang bật, cần phải điều chỉnh khoảng sáng phù hợp với điều kiện môi trường để không làm chói mắt xe chạy ngược chiều.
  2. Ký hiệu lỗi oto cảnh báo lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng: Do lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng.
  3. Đèn cảnh báo lỗi đèn móc kéo: Khi có lỗi đèn móc kéo, cần sớm kiểm tra.
  4. Đèn cảnh báo lỗi mui của xe mui trần: Đèn báo khi mui của xe mui trần xảy ra lỗi, ví dụ như vị trí không đúng chuẩn.
  5. Đèn cảnh báo chìa khóa không nằm trong ổ: Chìa khoá không nằm trong ổ khoá xe.
  6. Đèn cảnh báo chuyển làn đường: Khi xe chuyển làn đường hoặc cảnh báo xe đang chạy lệch làn đường, không đúng làn đường. 
  7. Đèn cảnh báo lỗi chân côn: Người lái đạp chân côn không đúng cách hoặc là chân côn bị lỗi như bị dính, chưa sát…
  8. Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp: Khi nước rửa kính xe ở mức thấp, cần phải kiểm tra và châm thêm.
  9. Đèn báo bật đèn sương mù sau: Khi đèn sương mù sau đang bật.
  10. Đèn báo bật đèn sương mù trước: Đèn sương mù trước đang bật.
  11. Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình: Hệ thống điều khiển hành trình được kích hoạt.
  12. Đèn báo nhấn chân phanh: Nhắc nhở người lái cần nhấn mạnh vào bàn đạp phanh để khởi động xe.
  13. Đèn cảnh báo xe sắp hết nhiên liệu: Xe sắp hết nhiên liệu, cần đổ thêm ngay.
Tín hiệu cảnh báo 43 - 64
Tín hiệu cảnh báo 43 – 64
  1. Đèn báo bật đèn báo rẽ: Đèn báo rẽ đang bật.
  2. Đèn báo bật chế độ lái mùa đông: Đây là chế độ lái mùa đông đang bật, như là đường băng tuyết, trơn trượt.
  3. Đèn báo thông tin: Đèn báo bật khi xe đang thông tin bằng tín hiệu trên bảng điện tử.
  4. Đèn báo trời sương giá: Khi xe phát hiện thời tiết có sương giá.
  5. Đèn cảnh báo chìa khoá sắp hết pin: Khi chìa khoá xe sắp hết pin.
  6. Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe: Khi xe đang quá gần với xe phía trước, cần điều chỉnh để giữ khoảng cách an toàn.
  7. Đèn báo bật đèn pha: Khi đèn pha đang bật.
  8. Đèn báo thông tin đèn báo rẽ: Khi đèn báo rẽ đang gặp trục trặc. 
  9. Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác: Bộ chuyển đổi xúc tác trong hệ thống xả bị lỗi. Có thể là do động cơ gặp trục trặc khiến cho nhiên liệu không được đốt cháy hết.
  10. Đèn cảnh báo phanh đỗ: Khi phanh tay đang hoạt động. 
  11. Đèn báo bật hỗ trợ đỗ xe: Khi hệ thống hỗ trợ đỗ xe như cảm biến, radar, camera lùi… đang hoạt động.
  12. Đèn cảnh báo xe cần bảo dưỡng: Xe đã đến thời điểm cần đưa đi bảo dưỡng.
  13. Đèn cảnh báo có nước vào bộ lọc nhiên liệu: Khi có nước lọt vào bộ lọc xăng hoặc lọc dầu.
  14. Đèn cảnh báo tắt hệ thống túi khí: Hệ thống túi khí bị tắt.
  15. Đèn cảnh báo lỗi xe: Xe đang xảy ra lỗi, cần kiểm tra càng sớm càng tốt.
  16. Đèn báo bật đèn cos (chiếu gần): Khi đèn cos – đèn chiếu gần đang bật.
  17. Đèn cảnh báo bộ lọc gió bị bẩn: Khi lọc gió động cơ bị bẩn. 
  18. Đèn báo bật chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu: Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu đang bật.
  19. Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo: Hệ thống hỗ trợ đổ đèo được kích hoạt.
  20. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu: Bộ lọc nhiên liệu bị lỗi, ví dụ như lọc nhiên liệu bị nghẹt tắc.
  21. Đèn cảnh báo giới hạn tốc độ: Khi xe đang chạy quá tốc độ an toàn.

Những ký hiệu báo lỗi ô tô đặc biệt quan trọng

Ký hiệu báo lỗi của xe ô tô rất nhiều, dưới đây là một số lỗi quan trọng khác mà bạn cần chú ý.

Xe báo lỗi P trên ô tô

Xe báo lỗi P
Xe báo lỗi P

Số p trên ô tô chính là một trong những ký hiệu của cần số tự động. Ý nghĩa của số P là viết tắt của chữ Parking, có ý nghĩa là đỗ xe. Có nghĩa khi người lái xe muốn đậu xe vào một vị trí nào đó thì người dùng cần số kéo phanh tới vị trí của chữ P để đảm bảo mức an toàn. 

Xe báo lỗi 4lo

Đèn 4LO chớp liên tục nghĩa là đang có lỗi trong hệ thống dẫn động 4 bánh. Bạn hãy dùng máy chẩn đoán thích hợp để đọc mã lỗi hoặc là liên hệ nơi sửa chữa gần nhất để kiểm tra.

Ngoài biểu tượng báo lỗi xe ô tô màu đỏ, xanh, vàng thì còn một số loại đèn có biểu tượng màu trắng, xanh dương. Các loại đèn này chỉ có tính báo hiệu mà thôi, bạn có thể yên tâm để điều khiển xe.

Trên đây là toàn bộ các biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng, những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về các loại đèn báo lỗi trên xe ô tô. Đảm bảo cho quá trình điều khiển xe an toàn nhất có thể. 

Xem thêm:

Cách xử lý điều hoà ô tô thổi ra mùi hôi đơn giản trong 1 nốt nhạc